Tên giáo xứ | Suối Tre |
Giáo hạt | Long Khánh |
Giáo phận | Xuân Lộc |
Dân số | |
Giáo dân | 1266 |
Quan thầy | Thánh Giuse |
Địa chỉ giáo xứ | Ấp Suối Tre, xã Suối Tre, Tx. Long Khánh, Ðồng Nai |
Kênh truyền thông |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chúa nhật | Giờ lễ đặc biệt |
05:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 |
05:00 17:30 |
06:00 07:30 17:30 |
---|
Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1938, một số gia đình công giáo di cư từ miền Trung và miền Bắc vào định cư tại vùng đất Suối Tre làm công nhân cao su cho công ty SIPH. Từ đây, Giáo điểm Suối Tre được hình thành. Năm 1940, Cha Giuse Mai Ngọc Khuêquản nhiệm Giáo điểm Suối Tre với số giáo dân khoảng 1.000 người. Một năm sau, Cha Giuse cùng cộng đoàn Suối Tre dựng nhà thờ đầu tiên bằng gỗ, vách ván, mái tranh để làm nơi dâng lễ và cầu nguyện. Năm 1942, cộng đoàn Suối Tre đã có sự hiện diện của các Nữ Tu Dòng Mến Thánh Giá Thủ Thiêm giúp đỡ con em trong Giáo điểm học hỏi Lời Chúa và Giáo lý. Năm năm sau, Đức Cha Jean Caissaigne Giáo phận Sài Gòn thành lập Giáo xứ Suối Tre và bổ nhiệm Cha Giuse Đoàn Ngọc San làm chánh xứ tiên khởi. Năm 1963, Giáo xứ Suối Tre khánh thành nhà thời mới. Qua nhiều thời các Cha quản xứ và sự đoàn kết yêu thương của cộng đoàn, Giáo xứ Suối Tre đã đi vào nề nếp, ổn định trong các sinh hoạt mục vụ. Hiện nay, với sự chăm sóc tận tình của Cha Giuse Nguyễn Thanh Kiều,cộng đoàn Suối tre không ngừng lớn lên trong đức tin và lòng mến.
Năm 2022, giáo xứ đón cha Vinh Sơn Trần Ngọc Châu làm Tân Chánh xứ để tiếp tục coi sóc và hướng dẫn cộng đoàn dân Chúa.
Địa dư Đông giáp Núi Tung; Tây giáp Cáp Rang; Nam giáp Núi Đỏ; Bắc giáp Bình Lộc.
Diện tích 3,5 km2
Ngày chầu lượt CN IIIPS
Dòng, tu hội hiện nay trong giáo xứ Mến Thánh Giá Thủ Thiêm - Cộng đoàn Suối Tre
Linh mục đương nhiệm Vinhsơn Trần Ngọc Châu (19/03/2022 - )
Thống kê
Năm |
1947 |
1974 |
1994 |
2004 |
2013 |
2020 |
2024 |
Giáo dân |
400 |
1812 |
859 |
1070 |
1500 |
1898 |
1266 |
Gia đình |
73 |
259 |
214 |
269 |
397 |
540 |
389 |
Tu sĩ |
2 |
4 |
4 |
2 |
2 |
|
2 |
# | Hình ảnh | Tên Linh Mục | Chức vụ | Thời gian |
---|---|---|---|---|
1 | Đaminh Mai Ngọc Khuê | Quản nhiệm | 1940 - 1943 | |
2 | Phaolô Huỳnh Văn Điểu | Quản nhiệm | 1943 - 1947 | |
3 | Phanxico Hồ Thiên Tri | Quản nhiệm | 1950 - 1954 | |
4 | Phêrô Đặng Thành Tiên | Quản nhiệm | 1954 - 1957 | |
5 | Phanxico Xavie Nguyễn Văn Tam | Quản nhiệm | 1957 - 1961 | |
6 | Giuse Đoàn Ngọc San | Chánh xứ | 1961 - 1968 | |
7 | Giuse Đoàn Ngọc San | Chánh xứ | 1961 - 1968 | |
8 | Matthêu Bùi Tiến San | Chánh xứ | 1969 - 1973 | |
9 | Placide Nguyễn Tấn Phát | Chánh xứ | 1973 - 1983 | |
10 | Giuse Mai Thanh Trường | Chánh xứ | 1983 - 1987 | |
11 | Đaminh Ngô Công Sứ | Quản nhiệm | 1987 - 1989 | |
12 | Giuse Nguyễn Ngà | Chánh xứ | 1989 - 1999 | |
13 | Vinhsơn Nguyễn Thành Công | Đặc trách | 1999 - 2000 | |
14 | Bênêđictô Nguyễn Hưng | Quản nhiệm | 2000 - 2000 | |
15 | Giuse Trần Văn Đệ | Đặc trách | 2000 - 2003 | |
16 | Đaminh Phạm Ngọc Thủy | Đặc trách | 2003 - 2005 | |
17 | Giuse Hoàng Mạnh Hiểu | Quản nhiệm | 2004 - 2005 | |
18 | Gioan Đỗ Văn Ngân | Quản nhiệm | 2005 - 2006 | |
19 | Vinhsơn Nguyễn Tiến Dũng | Chánh xứ | 01/2006 - 01/2010 | |
20 | Giuse Nguyễn Thanh Kiều | Chánh xứ | 2010 - 2016 | |
21 | Phêrô Nguyễn Thanh Sơn | Chánh xứ | 2016 - 19/03/2022 | |
22 | Vinhsơn Trần Ngọc Châu | Chánh xứ | 19/03/2022 - |