Tên giáo xứ | Núi Tung |
Giáo hạt | Long Khánh |
Giáo phận | Xuân Lộc |
Dân số | |
Giáo dân | 1220 |
Quan thầy | Đức Mẹ Hồn Xác lên trời (15.08) |
Địa chỉ giáo xứ | Ấp Núi Tung, xả Suối Tre, Tx. Long Khánh, Ðồng Nai |
Kênh truyền thông |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chúa nhật | Giờ lễ đặc biệt |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:03 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
---|
Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1940, một số giáo dân phần đông gốc Quảng Trị và một số được chiêu mộ từ miền Bắc đến làm công nhân cho đồn điền cao su tại ấp Núi Tung, xã Suối Tre, Long Khánh. Cùng năm Đức Cha Jean Cassaigne Giáo phận Sài Gòn thành lập Giáo xứ Núi Tung và cử Cha Giuse Mai Ngọc Khuê quản nhiệm cộng đoàn Núi Tung. Hai năm sau, nhà thờ Giáo xứ Núi Tung được xây dựng bằng tường gạch và mái ngói để cộng đoàn có nơi tham dự thánh lễ sốt sắng hơn. Thời gian này, Giáo xứ Núi Tung được Cha xứ thuộc các nhà thờ lân cận quản nhiệm. Năm 1943, Giáo xứ Núi Tung đã có sự hiện diện của các Nữ Tu dòng Mến Thánh Giá Thủ Thiêm hướng dẫn con em trong Giáo xứ học hỏi giáo lý và Lời Chúa. Nhờ sự hướng dẫn qua các thời quý Cha coi sóc Giáo xứ, cộng đoàn Núi Tung lần lượt khởi công xây dựng và khánh thành nhà thờ, nhà xứ, nhà giáo lý mới. Hiện nay, Cha Giuse Phạm Ngọc Thành đang phụ trách Giáo xứ Núi Tung. Cha Giuse đã giúp cho đời sống đức tin của giáo dân Núi Tung ngày thêm thăng tiến và các sinh hoạt mục vụ của cộng đoàn đi vào nề nếp, ổn định.
Địa dư Đông giáp Suối Chồn, Bảo Vinh; Tây giáp Suối Tre; Nam giáp xứ Chính Tòa; Bắc giáp xứ Bình Lộc.
Diện tích 6 km2
Ngày chầu lượt CN IV MC
Dòng tu trong Giáo xứ hiện nay Mến Thánh Giá Thủ Thiêm - Cộng đoàn Núi Tung
Linh mục đương nhiệm Giuse Phạm Ngọc Thành (2013 - )
Thống kê
Năm |
1984 |
1994 |
2004 |
2013 |
2020 |
2024 |
Giáo dân |
800 |
830 |
1878 |
1175 |
1220 |
1220 |
Gia đình |
211 |
235 |
412 |
351 |
|
|
Tu sĩ |
0 |
2 |
4 |
2 |
|
# | Hình ảnh | Tên Linh Mục | Chức vụ | Thời gian |
---|---|---|---|---|
1 | Đaminh Mai Ngọc Khuê | Quản nhiệm | 1940 - 1943 | |
2 | Phaolô Huỳnh Văn Điểu | Quản nhiệm | 1943 - 1947 | |
3 | Giuse Đoàn Ngọc San | Quản nhiệm | 1947 - 1950 | |
4 | Phanxico Hồ Thiên Tri | Quản nhiệm | 1950 - 1954 | |
5 | Phêrô Đặng Thành Tiên | Quản nhiệm | 1954 - 1957 | |
6 | Phanxico Xavie Nguyễn Văn Tam | Quản nhiệm | 1957 - 1961 | |
7 | Giuse Đoàn Ngọc San | Quản nhiệm | 1961 - 1968 | |
8 | Matthêu Bùi Tiến San | Quản nhiệm | 1969 - 1973 | |
9 | Placide Nguyễn Tấn Phát | Quản nhiệm | 1973 - 1983 | |
10 | Giuse Mai Thanh Trường | Quản nhiệm | 1983 - 1995 | |
11 | Vinhsơn Đặng Văn Tú | Quản nhiệm | 1995 - 1996 | |
12 | Phaolô Phạm Văn Viện | Chánh xứ | 1996 - 2004 | |
13 | Đaminh Phạm Ngọc Thủy | Chánh xứ | 2005 - 2006 | |
14 | Giuse Hoàng Văn Đoán | Chánh xứ | 2006 - 2006 | |
15 | Phaolô Nguyễn Văn Hạnh | Đặc trách | 2006 - 2010 | |
16 | Phêrô Phan Khắc Giữa | Chánh xứ | 2010 - 2013 | |
17 | Giuse Phạm Ngọc Thành | Chánh xứ | 2013 - |