Tên giáo xứ | Giang Điền |
Giáo hạt | Phú Thịnh |
Giáo phận | Xuân Lộc |
Dân số | |
Giáo dân | 5 |
Quan thầy | Giuse Thợ (01.05) |
Địa chỉ giáo xứ | Xã Giang Ðiền, Trảng Bom, Ðồng Nai |
Kênh truyền thông |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chúa nhật | Giờ lễ đặc biệt |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 06:30 18:00 |
---|
Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1972, dân chúng ở các thành phố có xu hướng về nông thôn tìm đất canh tác. Cùng năm, Cha Giuse Trần Đức Hóa chánh xứ Nam Hòa - Sài Gòn và Cha Gioan Baotixita Lương Hoàng Kim đưa một số giáo dân đến khu rừng ở phía Nam Trà Cổ cách quốc lộ 1A khoảng 3km để khai hoang lập nghiệp và lập nên trại Tình Thương. Ngày 15.08.1973, Cha Gioan Baotixita Lương Hoàng Kim đã cử hành thánh lễ đầu tiên tại trại Tình Thương với khoảng 40 giáo dân tham dự. Sau năm 1975, với chính sách giãn dân đi kinh tế mới, nhiều giáo dân từ các thành phố đã đến gia nhập trại Tình Thương. Thời gian này, cộng đoàn Tình Thương dựng một nhà nguyện tạm bằng tôn (10m x 25m) để làm nơi dâng lễ và cầu nguyện. Ngày 08.07.1975, Đức Cha Đaminh Nguyễn Văn Lãng thành lập Giáo xứ Giang Điền và cử Cha Augustinô Maria Đặng Ngọc Hưởng làm Cha xứ tiên khởi. Năm 1980, cộng đoàn Giáo xứ Giang Điền tu sửa nhà nguyện cũ bằng vách đất trộn rơm, mái tôn (33m x 19m). Một năm sau, Cha Augustinô Maria và cộng đoàn đã dâng thánh lễ đầu tiên tại nhà nguyện này. Ngày 18.12.1993, cộng đoàn Giáo xứ Giang Điền đã khởi công xây dựng nhà thờ mới (24m x 20m) và khánh thành vào ngày 04.01.1995. Dưới sự hướng dẫn của Cha Antôn M. Claret Nguyễn Ngọc Lâm CMC, Giáo xứ đã ổn định và phát triển về mọi mặt.
Năm 2015 Cha Batôlômêô M. Nguyễn Viết Hoàng được bổ nhiệm về coi sóc Giáo xứ.
Địa dư: Đông giáp xứ Xuân An; Tây giáp xứ Tân Cang; Nam giáp xứ Xuân Thịnh; Bắc giáp xứ Trà Cổ.
Diện tích: 2,5 km2
Ngày chầu lượt: CN II MV
Dòng tu trong Giáo xứ hiện nay:
Linh mục đương nhiệm Philipphê Nêri M. Nguyễn Đình Phát (06/2023 - )
Thống kê
Năm |
1975 |
1990 |
1993 |
2003 |
2010 |
2013 |
2020 |
2024 |
Giáo dân |
821 |
3.425 |
3.442 |
3.564 |
4.808 |
5.156 |
5.702 |
5 |
Gia đình |
204 |
854 |
922 |
967 |
1.154 |
1.331 |
1.526 |
2 |
Tu sĩ |
- |
6 |
9 |
7 |
8 |
9 |
|
0 |
# | Hình ảnh | Tên Linh Mục | Chức vụ | Thời gian |
---|---|---|---|---|
1 | Augustinô M. Đặng Ngọc Hưởng | Chánh xứ | 1975 - 2001 | |
2 | Henrico M. Đinh Viết Phục | Chánh xứ | 2001 - 2006 | |
3 | Antôn M.C. Nguyễn Ngọc Lâm | Chánh xứ | 2006 - 2015 | |
4 | Vinc. Paul M. Nguyễn Minh Châu | Phụ tá | 03/04/2008 - 17/12/2008 | |
5 | Inhaxiô M. Vũ Văn Lê | Phụ tá | 08/09/2008 - 2015 | |
6 | Bonaventura Phạm Văn Hiệp | Phụ tá | 2013 - 2017 | |
7 | Philipphê Nêri M. Nguyễn Đình Phát | Phụ tá | 2014 - 2016 | |
8 | Batôlômêô M. Nguyễn Viết Hoàng | Chánh xứ | 2015 - 06/2023 | |
9 | Stanislas Hồ Ngọc Sơn | Phụ tá | 2017 - | |
10 | Đaminh Lương Văn Tiến | Phụ tá | 08/2017 - | |
11 | Philipphê Nêri M. Nguyễn Đình Phát | Phụ tá | 07/2022 - 06/2023 | |
12 | Philipphê Nêri M. Nguyễn Đình Phát | Chánh xứ | 06/2023 - |