Tên giáo xứ | Phước Khánh |
Giáo hạt | Phước Lý |
Giáo phận | Xuân Lộc |
Dân số | |
Giáo dân | 2596 |
Quan thầy | Đức Mẹ Hồn Xác Lên Trời |
Địa chỉ giáo xứ | Ấp 1, xã Phước Khánh, Nhơn Trạch, Ðồng Nai |
Kênh truyền thông |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chúa nhật | Giờ lễ đặc biệt |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
04:30 17:00 |
---|
Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1882, một số giáo dân từ các nơi đến vùng đất Nhơn Trạch, Biên Hòa làm nên làng Phước Khánh và sau đó hình thành Giáo họ Phước Khánh. Thời gian đầu, các Cha người Pháp ở Sài Gòn đến chăm sóc mục vụ cho Giáo họ. Năm năm sau, Giáo xứ Phước Khánh được thành lập dưới sự coi sóc của Cha Dượt thuộc giáo phận Sài Gòn. Qua các thời quý Cha quản xứ, cộng đoàn Phước Khánh ngày càng lớn mạnh trong đức tin và tình mến. Năm 1960, Cha Giacôbê Lê Văn Hóa được bổ nhiệm về phụ trách Giáo xứ. Cha Giacôbê cùng với cộng đoàn Phước Khánh lần lượt khởi công xây dựng và khánh thành nhà xứ và nhà thờ năm 1965. Mười năm sau, Giáo xứ Phước Khánh được tách khỏi giáo phận Sài Gòn và sátpnhập vào Giáo phận Xuân Lộc. Cha Gioan Baotixita Nguyễn Hoa Viên được cử phụ trách Giáo xứ này. Năm 2002, Cha Gioan Baotixita Nguyễn Đình Luận thay thế Cha Gioan Baotixita Viên tiếp tục chăm sóc mục vụ cho giáo dân. Cha Gioan Baotixita Luận đã giúp cho sinh hoạt của Giáo xứ đi vào nề nếp hơn. Bốn năm sau, sau khi Cha Gioan Thiên Chúa Nguyễn Thới Minh được bổ nhiệm phụ trách Giáo xứ, bên cạnh việc nâng đỡ đời sống đức tin cho cộng đoàn, Cha Gioan Thiên Chúa cùng với giáo dân Phước Khánh xây dựng đài Đức Mẹ làm nơi quy tụ cộng đoàn đọc kinh và cầu nguyện. Hiện nay, dưới sự hướng dẫn của Cha Gioan Thiên Chúa, cộng đoàn Phước Khánh đang nâng cao tinh thần đoàn kết và đang nỗ lực trong việc truyền giáo.
Địa dư Đông giáp ấp 3 Phước Khánh; Tây giáp ấp 2 Phước Khánh; Nam giáp sông Lòng Tàu; Bắc giáp xã Vĩnh Thanh
Diện tích 1 km2
Ngày chầu lượt Chúa Nhật sau 15.08
Dòng tu trong Giáo xứ hiện nay Mến Thánh Giá Thủ Thiêm
Linh mục đương nhiệm Gioan TC. Nguyễn Thới Minh (2006 - )
Thống kê
Năm |
1887 |
1989 |
1999 |
2009 |
2013 |
2020 |
2024 |
Giáo dân |
80 |
1.400 |
1.395 |
2.196 |
2.332 |
2596 |
2596 |
Gia đình |
- |
324 |
312 |
518 |
595 |
748 |
|
Tu sĩ |
4 |
2 |
2 |
3 |
3 |
|
# | Hình ảnh | Tên Linh Mục | Chức vụ | Thời gian |
---|---|---|---|---|
1 | Dượt | Quản nhiệm | 1911 - 1911 | |
2 | Gabriel Lại | Quản nhiệm | 1911 - 1911 | |
3 | Inhaxiô Bùi Công Thích | Quản nhiệm | 1911 - 1911 | |
4 | Phêrô Nguyễn Văn Tròn | Quản nhiệm | 1922 - 1922 | |
5 | Antôn Nguyễn Tấn Luật | Quản nhiệm | 1924 - 1924 | |
6 | Gioan Bt. Nguyễn Thần Đồng | Quản nhiệm | 1925 - 1937 | |
7 | Phaolô Nguyễn Văn Thiệt | Quản nhiệm | 1937 - 1943 | |
8 | Tôma Nguyễn Văn Trí | Chánh xứ | 08/1941 - 03/1942 | |
9 | Ambrosio Hồ Văn Nhứt | Quản nhiệm | 1945 - 1948 | |
10 | Đaminh Nguyễn Văn Hiệu | Quản nhiệm | 1948 - 1950 | |
11 | Bênêđictô Nguyễn Tri Phương | Quản nhiệm | 24/03/1951 - 09/10/1955 | |
12 | Matthêu Trịnh Tấn Hớn | Quản nhiệm | 1955 - 1956 | |
13 | Giacôbê Lê Văn Quá | Quản nhiệm | 1956 - 1965 | |
14 | Martinô Lê Ngọc Khánh | Quản nhiệm | 1966 - 1967 | |
15 | Đaminh Ngô Quang Tuyên | Quản nhiệm | 1972 - 1976 | |
16 | Antôn Nguyễn Đình Thục | Quản nhiệm | 1972 - 1976 | |
17 | Giuse Lại Văn Đoàn | Quản nhiệm | 1972 - 1976 | |
18 | Gioan Bt. Nguyễn Hoa Viên | Quản nhiệm | 1975 - 2002 | |
19 | Giuse M. Trần Minh Phú | Quản nhiệm | 1976 - 1978 | |
20 | Đaminh Nguyễn Quang Hiển | Quản nhiệm | 1976 - 1978 | |
21 | Gioan Bt. Nguyễn Đình Luận | Quản nhiệm | 2002 - 2005 | |
22 | Giuse Nguyễn Tiến Thịnh | Quản nhiệm | 2005 - 2006 | |
23 | Gioan TC. Nguyễn Thới Minh | Chánh xứ | 2006 - |