Tên giáo xứ | Hòa Bình |
Giáo hạt | Hòa Thanh |
Giáo phận | Xuân Lộc |
Dân số | |
Giáo dân | 6990 |
Quan thầy | Đức Mẹ Vô Nhiễm (08.12) |
Địa chỉ giáo xứ | KP. 3, P. Tân Hòa, Biên Hòa, Ðồng Nai |
Kênh truyền thông |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chúa nhật | Giờ lễ đặc biệt |
05:00 17:45 |
05:00 17:45 |
05:00 17:45 |
05:00 17:45 |
05:00 17:45 |
05:00 17:30 |
04:00 06:00 15:30 17:30 |
---|
Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1954, khoảng 100 giáo dân thuộc họ đạo Thôn Bắc xứ Phú Nhai (Giáo phận Bùi Chu) đến định cư tại khu vực ga Hố Nai và hình thành giáo điểm truyền giáo dưới sự coi sóc của Cha Đaminh Nguyễn Đại Bằng. Một năm sau, Giáo xứ Hòa Bình được thành lập. Cha Đaminh và cộng đoàn dựng nhà thờ tạm bằng vách gỗ, mái tôn để làm nơi dâng lễ và cầu nguyện. Giáo dân ngày càng tăng, năm 1957, Cha Đaminh cùng cộng đoàn Hòa Bình nâng cấp nhà thờ với tường gạch, kèo gỗ và mái tôn. Bên cạnh việc hướng dẫn cộng đoàn ngày càng lớn mạnh trong đức tin và tình mến, Cha Đaminh đã cùng với giáo dân Hòa Bình lần lượt khởi công xây dựng và khánh thành nhà xứ bán kiên cố (1969), nhà thờ bằng vật liệu nặng với diện tích 17m x 43m và một nhà giáo lý với bốn phòng học (1970). Năm 1984, Gioan Baotixita Trần Văn Hộ kế nhiệm Cha Đaminh. Cha Gioan Baotixita giúp sinh hoạt của các hội đoàn đi vào ổn định và cùng với cộng đoàn xây dựng tháp chuông (1994) và nhà giáo lý (1996). Mười năm sau, Cha Giuse Nguyễn Đức Lục được cử làm chánh xứ Hòa Bình. Dưới sự hướng dẫn của Cha Giuse, cộng đoàn Hòa Bình ngày thêm đoàn kết, tương thân tương ái và đời sống đức tin thêm vững mạnh. Bên cạnh đó, Cha Giuse cùng với cộng đoàn xây nhà thờ khang trang, thoáng mát (2006). Trong Giáo xứ có một đài Đức Mẹ (cao 13m) là tượng đài đầu tiên của cả vùng Hố Nai được xây dựng từ năm 1954. Hiện nay, Giáo xứ Hòa Bình đã có cơ sở vật chất đáp ứng đủ cho các nhu cầu mục vụ của Giáo xứ.
Địa dư: Đông giáp xứ Tiên Chu; Tây giáp xứ Thánh Tâm; Nam giáp khu Long Bình; Bắc giáp quốc lộ I (xứ Lộ Đức)
Diện tích: 1 km2
Ngày chầu lượt: CN V MC
Linh mục đương nhiệm Gioan B. Nguyễn Đăng Tuệ (2023 - )
Thống kê
Năm |
1955 |
1974 |
1989 |
1999 |
2009 |
2013 |
2020 |
2024 |
Giáo dân |
1.500 |
2.613 |
3.902 |
5.442 |
6.243 |
6.735 |
7.063 |
6990 |
Gia đình |
263 |
384 |
647 |
1.120 |
1.441 |
1.587 |
|
1721 |
Tu sĩ | 20 |
# | Hình ảnh | Tên Linh Mục | Chức vụ | Thời gian |
---|---|---|---|---|
1 | Đaminh Nguyễn Đại Bằng | Chánh xứ | 1955 - 1984 | |
2 | Giuse Nguyễn Tiến Biền | Quản nhiệm | 1958 - 1967 | |
3 | Sebastiano Nguyễn Duy Nhật | Quản nhiệm | 1967 - 1977 | |
4 | Đaminh Đặng Duy Hòa | Quản nhiệm | 1977 - 1984 | |
5 | Gioan Bt. Trần Văn Hộ | Chánh xứ | 1984 - 2006 | |
6 | Gioan Bt. Trần Văn Hộ | Chánh xứ | 1984 - 2006 | |
7 | Gioan Bt. Nguyễn Thanh Hùng | Phó xứ | 2006 - 2007 | |
8 | Giuse Nguyễn Đức Lục | Chánh xứ | 2006 - 2023 | |
9 | Giuse Hoàng Đức Tú | Phó xứ | 2007 - 2010 | |
10 | Giuse Trần Minh | Phó xứ | 2010 - 2013 | |
11 | Giuse Đào Minh Lang | Phó xứ | 2013 - 2015 | |
12 | Giuse Hoàng Quang Thịnh | Phó xứ | 2015 - 2017 | |
13 | Phêrô Nguyễn Đăng Ký | Phó xứ | 2017 - 2018 | |
14 | Giuse Nguyễn Văn Trí Dũng | Phó xứ | 04/09/2018 - 08/09/2020 | |
15 | Phêrô Phạm Đông Hòa | Phó xứ | 08/09/2020 - 19/03/2022 | |
16 | Giuse Tống Hữu Phú | Phó xứ | 07/05/2022 - 12/08/2023 | |
17 | Gioan B. Nguyễn Đăng Tuệ | Chánh xứ | 2023 - | |
18 | Martinô Ngô Hoàng Lâm | Phó xứ | 10/2023 - 2024 | |
19 | Phêrô Trần Ngọc Hải | Phó xứ | 23/09/2024 - |